QLTT Vĩnh Long tiếp tục kiểm tra, giám sát thị trường hàng hóa tiêu dùng thiết yếu, vật tư thiết bị y tế phòng chống dịch COVID-19
Thực hiện Quyết định số 2353/QĐ-UBND ngày 04/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long. Theo đó, toàn tỉnh sẽ áp dụng biện pháp giãn cách xã hội phòng, chống dịch COVID-19 ở mức độ cao hơn so với Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ, thời điểm bắt đầu áp dụng từ 0 giờ 00 phút ngày 05/9/2021 đến hết ngày 15/9/2021
Để góp phần ổn định thị trường, bình ổn giá cả, đảm bảo cung ứng hàng hóa, nhất là các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, vật tư thiết bị y tế phòng chống dịch COVID-19 trong thời gian giãn cách xã hội. Cục QLTT tỉnh Vĩnh Long tiếp tục kiểm tra, giám sát thị trường hàng hóa tại các Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và chợ truyền thống.
Sáng ngày 08/9/2021, hai Đoàn công tác liên ngành của tỉnh (gồm lực lượng QLTT, Sở Công Thương, Cảnh sát kinh tế tỉnh) đã kiểm tra, giám sát tại địa bàn các huyện, thị xã, thành phố. Qua khảo sát thực tế về nguồn cung ứng hàng hóa tiêu dùng thiết yếu và vật tư thiết bị y tế có nguồn cung dồi dào, đủ đáp ứng nhu cầu của người dân, với giá cả ổn định. Đa số các cơ sở kinh doanh, siêu thị, cửa hàng tiện lợi và các tiểu thương mua bán tại chợ truyền thống đều chấp hành tốt các quy định về phòng, chống dịch COVID-19; thực hiện niêm yết giá bán hàng hóa đúng quy định. Đoàn công tác cũng đã nhắc nhỡ, hướng dẫn một số tiểu thương và Ban quản lý chợ thực hiện nghiêm các quy địnhvề phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian địa phương đang áp dụng giãn cách xã hội để phòng chống dịch bệnh.
Đoàn kiểm tra, giám sát tại cửa hàng tiện lợi trên địa bàn huyện Vũng Liêm
* Giá các loại thực phẩm tươi sống tại chợ Vĩnh Long vào ngày 08/9/2021, so với ngày 01/7/2021 (thời điểm trước dịch bệnh)
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá bán lẻ |
Mức tăng/giảm |
|
Ngày 01/7/2021 |
Ngày 08/9/2021 |
|||
Thịt heo |
đ/kg |
100.000 - 165.000 |
110.000 - 180.000 |
+1,09 % |
Thịt bò |
đ/kg |
250.000 - 280.000 |
250.000 - 290.000 |
+1,03% |
Gà (chưa làm) |
đ/kg |
100.000 |
100.000 |
- |
Cá lóc |
đ/kg |
60.000 |
65.000 |
+1,08% |
Rau, củ, quả |
đ/kg |
15.000 - 30.000 |
17.000 - 35.000 |
+1,13 - 1,16% |
Trứng gà (loại 1) |
đ/trứng |
3.500 |
4.000 |
+1,33% |
Trứng vịt (loại 1) |
đ/trứng |
3.000 |
3.500 |
+1,16 |
Dầu thực vật |
đ/lít |
46.000 |
47.000 |
+1,02% |
Đường cát |
đ/kg |
22.000 |
22.000 |
- |