Một số điểm mới về kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường

Thông tư quy định về nội dung, trình tự và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Đối tượng áp dụng của Thông tư là cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Đối tượng kiểm tra là hàng hóa lưu thông trên thị trường Việt Nam (trừ hàng hóa trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng kiểm tra quy định tại Thông tư).
Thông tư cũng sửa đổi, bổ sung một số nội dung quan trọng, cụ thể:
- Quy định về hàng hoá lưu thông trên thị trường: “Hàng hóa lưu thông trên thị trường là hàng hóa được vận chuyển, trưng bày, khuyến mại, tiếp thị và lưu giữ trong quá trình mua bán hàng hóa (bao gồm cả hàng hóa trong hoạt động thương mại điện tử), trừ hàng hóa đang được vận chuyển từ cửa khẩu về kho lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu hoặc đang lưu giữ tại kho lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu, chờ kiểm tra thông quan”.
- Quy định về lô hàng hóa:
+ Đối với hàng hóa dạng rời, đơn chiếc: Lô hàng hóa là tập hợp một loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng kiểu loại, cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
+ Đối với hàng hóa mà trong quá trình lưu giữ, bảo quản, bán hàng hóa có thể bị trộn lẫn làm thay đổi về chất lượng: Lô hàng hóa là tập hợp một loại hàng hóa được xác định về số lượng được lưu giữ, bảo quản, bán hàng hóa trong cùng một đơn vị lưu giữ, bảo quản hoặc một địa điểm lưu giữ, bảo quản.
- Quy định cụ thể, chi tiết về trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:
+ Căn cứ kiểm tra.
+ Hình thức kiểm tra.
+ Nội dung kiểm tra.
+ Trình tự kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường.
+ Lấy mẫu và xử lý mẫu hàng hóa thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa.
+ Lấy mẫu và xử lý mẫu hàng hóa thử nghiệm phục vụ khảo sát chất lượng hàng hóa.
+ Xử lý kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa.
- Quy định về các mẫu biểu sử dụng trong việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường: Thông tư quy định 12 biểu mẫu (giảm 02 biểu mẫu so với quy định trước đây), bao gồm:
TT |
Ký hiệu |
Tên mẫu biểu |
1 |
Mẫu 1. QĐ/ĐKT |
Quyết định kiểm tra - Đoàn kiểm tra. |
2 |
Mẫu 2. QĐ/KSV |
Quyết định kiểm tra - Kiểm soát viên chất lượng. |
3 |
Mẫu 3. BB/ĐKT |
Biên bản kiểm tra - Đoàn kiểm tra. |
4 |
Mẫu 4. BB/KSV |
Biên bản kiểm tra - Kiểm soát viên chất lượng. |
5 |
Mẫu 5. BBLM |
Biên bản lấy mẫu. |
6 |
Mẫu 6. BB/MHM |
Biên bản mã hóa mẫu. |
7 |
Mẫu 7. BB/GNM |
Biên bản giao nhận mẫu. |
8 |
Mẫu 8. TNPM |
Tem niêm phong mẫu. |
9 |
Mẫu 9. TNPHH |
Tem niêm phong hàng hóa. |
10 |
Mẫu 10. TB/KQTN |
Thông báo kết quả thử nghiệm. |
11 |
Mẫu 11. TB/TDLT |
Thông báo tạm dừng lưu thông. |
12 |
Mẫu 12. TB/TTLT |
Thông báo về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường. |
Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3 năm 2024, thay thế Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
(xem Thông tư số 01/2024/TT-BKHCN tại đây)